1. Pixel
Pixel, px hay có khi gọi là pel (xuất phát từ “picture element”), chúng ta hay gọi là điểm ảnh, có dạng hình vuông.
Một hình ảnh bitmap mà bạn thấy trên màn hình là ma trận hai chiều (2D) của các pixel tạo nên (hay ma trận của các hình vuông nhỏ). Mỗi pixel chiếm 1 vị trí trong ma trận và chứa 1 phần của hình ảnh hiển thị. Mỗi pixel chứa 1 màu duy nhất được phối hợp từ 3 màu cơ bản Red, Green, Blue.
Pixel thường được dùng để nói về độ phân giải resolution của thiết bị.
Thiết bị có độ phân giải càng cao thì màn hình càng có nhiều pixels. Tuy nhiên điều này chưa nói lên được là màn hình sẽ hiển thị ảnh mịn, đẹp hay không. Điều này tuỳ thuộc vào diện tích của màn hình.
2. DP/DIP (Density-independent Pixels, có khi được gọi là Device-independent Pixels):
Đây là một đơn vị đo chiều dài vật lý cũng giống như inch, cm, mm… mà Google thường áp dụng để do kích thước màn hình của thiết bị.
160 dp = 1 inch
1dp = 1/160 = 0.00625 inch
1 dp có thể chứa 1 hay nhiều pixel.
3. DPI (Dots per inch hay PPI – Pixels per inch):
Dots per inch là số điểm ảnh (pixels) trên 1 inch của màn hình thiết bị, con số này càng lớn thì màn hình thiết bị hiển thị hình ảnh càng mịn và đẹp.
Dựa vào dpi người ta chia làm loại màn hình như sau: small: ldpi (120 dpi), normal: mdpi (160 dpi), large: hdpi (240 dpi), x-large: xhdpi (320 dpi) .
4. PT (Point):
Khái niệm pt tương tự như dp là một đơn vị đo kích thước thực, nhưng khác với dp:
1 pt = 1/72 inch, trong khi 1 dp = 1/160 inch. Pt thường được dùng trong lập trình iOS.
5. SP (Scale-independent Pixels):
Cũng tương tự như dp, nhưng sp thường được dùng cho font size của văn bản.
No comments:
Post a Comment